
Trợ động từ Auxiliary (Helping) trong tiếng Anh
Định nghĩa Trợ động từ
Các trợ động từ được sử dụng cùng với một động từ chính để hiển thị thì của động từ hoặc để tạo thành một câu phủ định hoặc câu hỏi. Các trợ động từ phổ biến nhất là have, be và do.
Ví dụ:
- Does Sam write all his own reports?
- The secretaries haven’t written all the letters yet.
- Terry is writing an e-mail to a client at the moment.
Trợ động từ còn được gọi là động từ trợ giúp, thêm ý nghĩa chức năng hoặc ngữ pháp cho các mệnh đề mà chúng xuất hiện. Họ thực hiện các chức năng của mình theo nhiều cách khác nhau:
- By expressing tense (cung cấp một tham chiếu thời gian, tức là quá khứ, hiện tại hoặc tương lai)
- Grammatical aspect ( (diễn tả cách động từ liên quan đến dòng chảy thời gian)
- Modality (định lượng động từ)
- Voice (mô tả mối quan hệ giữa hành động được thể hiện bởi động từ và những người tham gia được xác định bởi chủ đề, đối tượng của động từ, v.v.)
- Thêm nhấn mạnh vào một câu
Cách xác định trợ động từ
Bạn có thể biết rằng mỗi câu có ít nhất một động từ trong đó. Có hai loại động từ chính. Động từ hành động được sử dụng để mô tả các hoạt động có thể thực hiện được và các động từ liên kết được sử dụng để mô tả các điều kiện. Cả hai động từ hành động và động từ liên kết có thể đi kèm với các động từ phụ bao gồm ba động từ chính: do , be và have .
Đôi khi các hành động hoặc điều kiện chỉ xảy ra một lần và sau đó chúng kết thúc. Đôi khi như thế này, một số động từ tương tự được sử dụng làm trợ động từ thay vào đó được sử dụng làm động từ hoặc động từ liên kết. Trong ví dụ này, chúng ta thấy từ “is”. Đây là một trong những trợ động từ phổ biến nhất, nhưng vì nó đứng một mình ở đây, nó không hoạt động như một trợ động từ
Ví dụ:
- Jerry slammed the car door on his thumb. He is in horrible pain.
“is’ là một động từ liên kết trong câu này. Bởi vì nó đứng một mình, nó không phải là một trợ động từ.
Vào thời điểm khác, một hành động hoặc điều kiện đang diễn ra, có thể dự đoán được hoặc xảy ra trong mối quan hệ với một sự kiện hoặc tập hợp các sự kiện khác. Trong những trường hợp này, các động từ một từ như thế không có khả năng mô tả chính xác những gì đã xảy ra, vì vậy các cụm từ bao gồm các trợ động từ được sử dụng thay thế. Chúng có thể được tạo thành từ bất cứ nơi nào từ hai đến bốn từ.
Một động từ chính, còn được gọi là động từ cơ sở, chỉ ra loại hành động hoặc điều kiện đang diễn ra. Một trợ động từ hoặc trợ giúp đi kèm với động từ chính và chuyển tải các sắc thái khác giúp người đọc có được cái nhìn sâu sắc cụ thể về sự kiện đang diễn ra.
3 loại Trợ động từ
Chỉ có ba trợ động từ trợ phổ biến:
Have
“Have” là một động từ rất quan trọng có thể đứng một mình trong tất cả các thì của nó, bao gồm has, have, having, had, và hadn’t hoặc had not . Nó thường được sử dụng để biểu thị quyền sở hữu, và nó cũng có thể được sử dụng để thảo luận về khả năng hoặc mô tả ngoại hình. Đây có thể là một sự thay thế rất phổ biến cho các động từ “eat” và “drink.” . Ví dụ: “Let’s have dinner.”
Khi sử dụng như một trợ động từ, have luôn hợp tác với một động từ để tạo thành một cụm động từ hoàn chỉnh, làm cho nó dễ dàng để phân biệt giữa sử dụng. Bạn có thể thấy sự khác biệt trong các câu dưới đây:
- Jerry has a large coffee stain on his shirt.→ has = động từ hành động
- Jerry has bought a new shirt to replace the one that was ruined earlier.→ Has = trợ động từ; mua là một quá khứ phân từ cạnh tranh cụm động từ.
- Jerry should have been more careful! → Have = trợ động từ; cụm từ có lẽ đã được người Ý thể hiện thời gian và đánh giá hành động của Jerry.
Do
“Do” có thể được sử dụng như một động từ hành động đứng một mình trong tất cả các thì của nó, bao gồm to do, do, does, done, did và didn’t, doesn’t hoặc did not .
Khi được sử dụng như một động từ phụ, do luôn được ghép với một động từ khác để tạo ra một cụm động từ hoàn chỉnh. Trong một số trường hợp, nó được sử dụng để thêm điểm nhấn:
“I did put the garbage out!” Do thường được sử dụng để tạo thành các câu hỏi và mệnh đề phủ định. Nó cũng được sử dụng trong các câu elip, trong đó động từ chính được hiểu và được bỏ qua như là kết quả.
Ví dụ: “He plays piano well, doesn’t he?” or “They all had dinner, but I didn’t.”
- Because he spills things so often, Jerry does more laundry than most people. — Does = Action verb
- Jerry didn’t put his coffee in a cup with a lid. Didn’t — auxiliary verb
- Jerry doesn’t always spill things, but it happens a lot. — Doesn’t = auxiliary verb
Be
“Be” hoặc “to be” là một loại động từ quan trọng có nhiều cách sử dụng trong tiếng Anh. Nó có thể được sử dụng như một động từ hành động đứng một mình trong tất cả các thì của nó, bao gồm: be, to be, been, am, are, is, was, were, wasn’t, was not aren’t, are not, weren’t, were not.
Khi được sử dụng như một động từ phụ, be luôn được ghép với một động từ khác để tạo ra một cụm động từ hoàn chỉnh. Nó có thể là số ít hoặc số nhiều, hiện tại hoặc quá khứ. Các câu phủ định được hình thành bằng cách thêm từ không phải là “not”.
- Jerry is messy. — Is = action verb
- Although he is always complaining about his accidents, Jerry fails to pay attention. — is = auxiliary verb
- Jerry is going to be doing extra laundry for the rest of his life. — to be = auxiliary verb
Phương thức của Trợ động từ (Modal Auxitiary Verbs)
Ngoài ba động từ phụ trợ chính, have, do, and be , còn có các động từ phụ trợ bổ sung. Chúng được gọi là (Modal Auxitiary Verbs), và chúng không bao giờ thay đổi hình thức. Một danh sách đầy đủ các động từ phụ trợ phương thức sau:
- Can
- Could
- May
- Might
- Must
- Ought to
- Shall
- Should
- Will
- Would
Ví dụ Trợ động từ
Dưới đây là một số ví dụ về verb phrase và auxiliary verbs. Trong các ví dụ dưới đây, verb phrase được in nghiêng và auxiliary verbs được in đậm.
- Jessica is taking John to the airport.
- If he doesn’t arrive on time, he’ll have to take a later flight.
- Unfortunately, our dinner has been eaten by the dog.
- I have purchased a new pair of shoes to replace the ones that were lost in my luggage.
- We hope you don’t have an accident on your way to school.
- She was baking a pie for dessert.
- Dad has been working hard all day.
- The bed was made as soon as I got up.
- Sarah doesn’t ski or roller skate.
- Did Matthew bring coffee?
Bài tập cho Trợ động từ:
Điền vào chỗ trống với động từ phụ trợ chính xác từ các lựa chọn được trình bày:
- What ________________ the kids doing when you last saw them? (was, were, are, did, been)
- Carla ________________ always wanted to try skydiving. (was, doesn’t, has, is, have)
- Where __________________ you go on your summer vacation? (were, been, are, did, does)
- Why do you think she __________ call you like she said she would? (didn’t, is, hasn’t, has been, have)
- Mary _____________ going to be upset when she hears what happened. (will, don’t, is, didn’t, has)
- Jeremy _____________ want to go to the movies; he wants to stay home instead. (doesn’t, isn’t, wasn’t, hasn’t, was not)
- I _________________ appreciate his jokes. They weren’t funny. (did, have, been, didn’t, haven’t)
- I really like fish but I _______________ care for meat. (weren’t, been, don’t, is, was)
- Where _____________ you going when I saw you last night? (were, was, is, do, did)
- Tara ________________ called yet; she’s late as usual. (are, were, has, hasn’t, wouldn’t)
Answers: 1 – were, 2 – has, 3 – did, 4 – didn’t, 5 – is, 6 – doesn’t, 7 – didn’t, 8 – don’t, 9 – were, 10 – hasn’t